Ngôn ngữ Anh trở thành ngôn ngữ phổ biến tại hơn 50 quốc gia trên thế giới, trong đó có cả tại Việt Nam. Có trong tay bằng đại học ngôn ngữ Anh sẽ mở ra cho các bạn nhiều cơ hội việc làm tốt và dễ dàng thăng tiến trong tương lại. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về ngành học đầy triển vọng này nhé.
Nội dung bài viết
Bằng đại học ngôn ngữ Anh là gì?
Các trường đào tạo bằng đại học ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo bằng đại học ngôn ngữ Anh
Bằng đại học ngôn ngữ anh tương đương bậc mấy
Cơ hội việc làm khi học ngành ngôn ngữ Anh
Bằng đại học ngôn ngữ Anh là gì?
Ngành ngôn ngữ Anh tên tiếng Anh: English Studies. Là ngành học chuyên nghiên cứu về cách sử dụng tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Ngôn ngữ Anh mang đến cho các bạn sinh viên những cơ hội làm việc trong môi trường kinh tế hội nhập với các doanh nghiệp nước ngoài.Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành ngôn ngữ Anh nhằm cung cấp cho tất cả các bạn kiến thức về tất cả các lĩnh vực như: Kinh tế, tài chính, xuất khẩu, những kiến thức chung và chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa và văn học, đất nước – con người không chỉ của quốc gia sản sinh ra tiếng Anh mà của cả các quốc gia nói tiếng Anh.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này sẽ trang bị đầy đủ kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phân tích cũng như giải quyết vấn đề. Giúp người học làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Anh.
Ngành ngôn ngữ Anh đào tạo các phương pháp học tập bằng tiếng Anh bao gồm 04 kỹ năng: nghe – nói – đọc – viết một cách thành thạo. Nghiên cứu về con người, văn hóa, văn học của các quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới.
Học bằng đại học ngôn ngữ Anh Tìm hiểu về ngành ngôn ngữ Anh
Đối tượng Đối tượng theo học là công dân Việt Nam có trình độ văn hoá: Đã tốt nghiệp Phổ thông trung học, Bổ túc trung học hoặc Trung học chuyên nghiệp trờ lên
Không phải là đối tượng đang trong thời kỳ bị kỷ luật, bị truy tố, truy cứu hình sự hay trong thời gian thi hành án.
Độ tuổi không giới hạn.
Thời gian học: : Thời gian đào tạo bằng Đại học ngôn ngữ Anh chính quy có thời gian học 4 năm. Đối với văn bằng 2 ngôn ngữ Anh thời gian đào tạo ngắn hơn từ khoảng 12 đến 18 tháng tùy từng trường.
Hình thức tuyển sinh: Tùy vào từng trường khác nhau sẽ có những hình thức tuyển sinh khác nhau.
Hình thức 1: Xét tuyển
Hình thức 2: Xét tuyển kết quả học tập Trung học phổ thông.
Hình thức 3: Kết hợp cả thi tuyển cả xét tuyển.
Học ngôn ngữ Anh thi khối nào?
Ngôn ngữ Anh có mã ngành 7220201, xét tuyển các tổ hợp môn sau đây:
A01( Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)
D08 (Toán, Sinh Học, Tiếng Anh)
D09 (Toán, Lịch Sử, Tiếng Anh)
D10 (Toán, Địa Lý, Tiếng Anh)
D11 (Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh)
D72 (Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
D78 (Ngữ Văn, Khoa học xã hội,Tiếng Anh)
D84 (Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
D85 (Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức)
D96 (Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
bằng đại học ngôn ngữ anh tương đương bậc mấyHọc đại học ngôn ngữ Anh thi khối nào?
>>> Xem thêm: Văn bằng 2 tiếng anh đại học Hà Nội,Các trường đào tạo bằng đại học ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo đại học ngôn ngữ Anh do Bộ GD&ĐT quy định. Song mỗi trường khác nhau sẽ có sự thay đổi khác nhau để phù hợp chung với khung đào tạo của trường. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu chương trình đào tạo ngôn ngữ Anh thuộc trường Đại học Kinh tế – Tài chính Hồ Chí Minh, xem chi tiết tại đây.
Đại học ngôn ngữ AnhChương trình đào tạo ngành ngôn ngữ Anh
>>> Xem thêm:Liên thông ngôn ngữ Anh,Văn bằng 2 cao đẳng tiếng Anh.Bằng đại học ngôn ngữ anh tương đương bậc mấy
Với việc học đại học ngoại ngữ sau khi ra trường không ít người có nguyện vọng làm giáo viên. Điều đặc biệt, các tiêu chuẩn của một giáo viên cho các cơ sở đều yêu cầu cao về KNLNN 6 bậc áp dụng tại Việt Nam. Kèm theo đó là Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, nhưng thông tư này cùng các văn bản liên quan không hề đề cập đến việc quy đổi bằng đại học ngôn ngữ Anh.
Giáo viên |
Hạng |
|
TIêu chuẩn
|
Văn bản
|
Tiểu học |
Hạng II – Mã số: V.07.03.07 |
Tiếng ANh Bậc 2 |
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
|
Hạng III – Mã số: V.07.03.08 |
Tiếng Anh Bậc 2 |
|||
Hạng IV – Mã số: V.07.03.09 |
Tiếng Anh Bậc 1 |
|||
Trung học cơ sở |
Hạng I – Mã số: V.07.04.10 |
Tiếng Anh Bậc 3 |
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
|
Hạng II – Mã số: V.07.04.11 |
Tiếng Anh Bậc 2 |
|||
Hạng III – Mã số: V.07.04.12 |
Tiếng Anh Bậc 1 |
|||
Trung học phổ thông |
Hạng I – Mã số: V.07.05.13 |
Tiếng Anh Bậc 3 |
23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
|
Hạng II – Mã số: V.07.05.14 |
Tiếng Anh Bậc 2 |
|||
Hạng III – Mã số: V.07.05.15 |
Tiếng Anh Bậc 2 |