Tiêu chí
|
Công chức
|
Viên chức
|
Khái niệm
|
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức CT-XH ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc QĐND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
(Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)
|
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
(Điều 2 Luật Viên chức 2010)
|
Chế độ làm việc
|
Làm công việc công vụ mang tính thường xuyên.
|
Làm việc theo thời hạn của hợp đồng làm việc
|
Chế độ tiền lương
|
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các chế độ bảo hiểm
|
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT
(Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2014)
|
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT
(Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2014)
|
Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013)
|
Phải tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm)
|
Hình thức xử lý kỷ luật
|
* Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
– Khiển trách.
– Cảnh cáo.
– Hạ bậc lương.
– Buộc thôi việc.
* Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
– Khiển trách.
– Cảnh cáo.
– Giáng chức.
– Cách chức.
– Buộc thôi việc.
(Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP)
|
* Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:
– Khiển trách.
– Cảnh cáo.
– Buộc thôi việc.
* Đối với viên chức quản lý:
– Khiển trách.
– Cảnh cáo.
– Cách chức.
– Buộc thôi việc.
(Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP)
|