Nhóm ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, nhóm ngành MÁY TÍNH

Việt Nam hiện thuộc top 10 nước đứng đầu châu Á – Thái Bình Dương về gia công và phát triển phần mềm; TP. Hà Nội đứng thứ 22 và Hà Nội thứ 06 trong top 30 thành phố thu hút đầu tư từ các công ty công nghệ nhiều nhất. Theo đó, nhóm ngành Công nghệ thông tin bao gồm các ngành: An toàn thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin.

* Nhóm ngành MÁY TÍNH gồm các ngành:  Chương trình Khung các ngành đào tạo trình độ Đại học

Mã ngành

Tên ngành

7480101

Khoa học máy tính

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103

Kỹ thuật phần mềm

7480104

Hệ thống thông tin

7480106

Kỹ thuật máy tính

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

* Nhóm ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN gồm các ngành:  Chương trình Khung các ngành đào tạo trình độ Đại học

Mã ngành

Tên ngành

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

 * Dưới đây là danh sách các trường đại học có tuyển sinh và đào tạo một hoặc một số ngành trong các nhóm ngành trên:

Tên trường

Mã ngành đào tạo

Khu vực Tp. Hà Nội

Chương trình Khung các ngành đào tạo trình độ Đại học

Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

7480102, 7480106, 7480104, 7480201

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

7480201, 7480202

Học viện Kỹ thuật Mật mã

7480201, 7480202

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

7480101, 7480106, 7480201

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

7480102, 7480104

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7480101, 7480102, 7480103, 7480104, 7480108, 7480201

Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung

7480201

Trường Đại học Điện lực

7480201

Trường Đại học Giao thông vận tải

7480201

Trường Đại học Hà Nội

7480201

Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

7480201

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

7480101

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

7480201

Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội

7480201

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

7480104

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

7480201

Trường Đại học Thủy lợi

7480201, 7480103, 7480104

Trường Đại học Xây dựng

7480201

Trường Đại học Mở Hà Nội

7480201

Trường Đại học Đông Đô (*)

7480201

Trường Đại học Phương Đông (*)

7480201

Trường Đại học Thăng Long (*)

7480101, 7480102, 7480104

–  Trường Đại học Đại Nam (*)

7480201

Trường Đại học FPT (*)

7480101, 7480202

Trường Đại học Hòa Bình (*)

7480201

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (*)

7480201

Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (*)

7480201

Trường Đại học Phenikaa (*)

7480101

Trường Đại học Thành Đô (*)

7480201

–  Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị (*)

7480103, 7480201

Khu vục Tp. Hồ Chí Minh

Chương trình Khung các ngành đào tạo trình độ Đại học

Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

7480101, 7480106

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM

7480201

Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM

7480201

Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐH Quốc gia TP.HCM

7480101, 7480102, 7480103, 7480104, 7480106, 7480201, 7480202

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Cơ sở TP.HCM)

7480201, 7480202

–  Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

7480101, 7480103, 7480104, 7480201

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

7480201, 7480202

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

7480201, 7480102

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

7480103

–  Trường Đại học Mở TP.HCM

7480101, 7480201

– Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

7480201

Trường Đại học Sài Gòn

7480201

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

7480201, 7480203

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

7480201

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

7480201

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

7480101, 7480102, 7480103

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (*)

7480201

–  Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (*)

7480201, 7480202

Trường Đại học Hoa Sen (*)

7480102, 7480201

–  Trường Đại học Hùng Vương (*)

7480201

Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (*)

7480201

Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (*)

7480201

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (*)

7480201

–  Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (*)

7480101

–  Trường Đại học Văn Hiến (*)

7480201

Trường Đại học Văn Lang (*)

7480103

Các Tổ Hợp Môn Ngành CNTT Mã ngành: 7480201

Dưới đây là  các khối thi và môn thi đại học ngành công nghệ thông tin các bạn hãy chọn khối thi phù hợp với sở thích và năng lực của mình.

-Khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh.

-Khối B00: Toán – Hóa – Sinh.

-Khối C01: Ngữ văn – Toán – Lý.

-Khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh.

-Khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh.

Những Người Phù Hợp Với Ngành Công Nghệ Thông Tin

Để có thể học tốt và thành công với ngành công nghệ thông tin thì bạn phải là người đam mê với công nghệ, phần mềm, máy tính. Thông minh sáng tạo có khả năng chịu được áp lực cao trong công việc, học giỏi các môn như Toán học và Ngoại ngữ ngoài ra ngành CNTT luôn đòi hỏi tính chính xác cao và cẩn thận trong công việc.

Ngành Công Nghệ Thông Tin Là Gì

Tên tiếng Anh là Information Technology (IT) là ngành  sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin. Phát triển khả năng sửa chữa, tạo mới và sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính bao gồm phần cứng, phần mềm để cung cấp giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cá nhân, tổ chức.

Tổ Hợp Môn Ngành KHMT

Dưới đây là  các khối thi đại học ngành khoa học máy tính dữ liệu các bạn hãy chọn khối thi phù hợp với sở thích và năng lực của mình.

-Khối A00: Toán học – Vật lý – Hóa học

-Khối A01: Toán – Lý – Anh.

-Khối C01 :Ngữ văn – Toán – Vật lý.

-Khối C02 : Ngữ văn – Toán – Hóa học.

-Khối C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân.

-Khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh.

-Khối D07: Toán – Hóa – Tiếng Anh.

-Khối D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh.

Cơ Hội Việc Làm Và Mức Lương Của Ngành Khoa Học Máy Tính

-Hiện nay với sự phát triển bùng nổ của thời đại công nghệ số nên tìm kiếm việc làm với ngành khoa học máy tính là rất dễ dàn, các bạn có thể làm chuyên viên phân tích thiết kế các đề án đáp ứng yêu cầu của các công ty, doanh nghiệp trường học…

-Lập trình viên phát triển hệ thống các ứng dụng phần mềm có sẵn trong các công ty.

-Bạn hoàn toàn có thể tham gia các công ty tập đoàn lớn trong và ngoài nước chuyên về thiết kế các phần mềm ứng dụng áp dụng trong công việc và đời sống.

-Làm nhân viên thiết kế, nâng cấp, sữa chữa website hay làm cán bộ nghiên cứu, làm giáo viên giảng dạy trong các cơ quan, viện nghiên cứu…hoạt động trong lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin.

– Hiện nay mức lương của ngành khoa học máy tính khá cao khoảng từ 8 – hơn 20 triệu tùy chức vụ, vị trí, thâm niên , kinh nghiệm trong công việc…

Ngành Công Nghệ Thông Làm Gì

– Kỹ sư hệ thống (Systems engineer): là những kỹ sư tạo ra các hệ điều hành sử dụng cho điện thoại, ô tô, máy tính hay các thiết bị công nghệ khác. Cụ thể như: Windows dùng cho máy tính, IOS dùng cho điện thoại iphone, Androi …

– Lập trình viên phát triển ứng dụng (Applications software developer): Xây dựng phát triển các phần mềm, ứng dụng cho máy tính hay các thiết bị công nghệ. Cụ thể như ứng dụng Gmail, Maps, Game… trên điện thoại di động hay Microsoft Office …trên máy tính là những ứng dụng là do các lập trình viên ứng dụng sáng tạo ra.

– Phát triển web (Web developer): là những người lập trình tạo ra trang giao diện của một website tích hợp các hình ảnh, video, âm thanh, hiệu ứng…lên web, xây dựng các chương trình theo dõi hiệu xuất, lưu lượng truy cập trang….

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về ngành khoa học máy tính hy vọng qua bài viết này diễn đàn tuyển sinh Đại Học “TuyensinhDaihoc.edu.vn” đã giúp được các bạn hiểu rõ hơn về ngành học này. Để có thể học tốt và thành công với ngành này các bạn nên rèn luyện cho mình tinh thần chịu khó, ham học hỏi, tích cực trau dồi các kỹ năng mềm, nâng cao khả năng học Ngoại ngữ và Toán học bởi ngành này yêu cầu độ chính xác và tính cẩn thận trong công việc rất cao. Chúc các bạn thành công.

Nguồn: TuyenSinhDaiHoc Tổng Hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *